Thực phẩm giàu phenylalanine
Thực phẩm giàu phenylalanine là những thực phẩm có chứa nhiều protein, chẳng hạn như thịt, cá và sữa và các sản phẩm từ sữa. Những người mắc bệnh phenylketon niệu phải kiểm soát việc tiêu thụ phenylalanine, vì họ tích lũy axit amin này trong cơ thể, dẫn đến các vấn đề như chậm phát triển tâm lý và co giật..
Phenylketon niệu là một bệnh bẩm sinh không có cách chữa trị, và điều trị được thực hiện bằng cách tránh ăn uống với phenylalanine. Nó được phát hiện trong thử nghiệm chích gót chân và điều trị sớm cho phép trẻ em lớn lên mà không có biến chứng khác.
Danh sách thực phẩm giàu phenylalanine
Các loại thực phẩm chính giàu phenylalanine và cần được loại bỏ khỏi chế độ ăn kiêng là:
- Các loại thịt: thịt đỏ, thịt gà, cá và hải sản;
- Các sản phẩm thịt: xúc xích, thịt xông khói, giăm bông, xúc xích, xúc xích;
- Bộ phận động vật: tim, ruột, mề, thận;
- Sữa và các sản phẩm từ sữa, bao gồm các loại thực phẩm có chứa sữa như một thành phần;
- Chất ngọt Aspartame;
- Trứng;
- Hạt có dầu: hạnh nhân, đậu phộng, hồ đào, hạt điều, hạt Pará, quả phỉ, quả hồ trăn, hạt thông;
- Bột mì và thực phẩm có chứa nó như một thành phần;
- Các loại đậu: đậu nành và các dẫn xuất, đậu xanh, đậu, đậu Hà Lan, đậu lăng;
- Thực phẩm chế biến giàu các thành phần có chứa phenylalanine, như sô cô la, gelatin, bánh quy, bánh mì, kem.
Ngoài những thực phẩm này, những người mắc bệnh phenylketon niệu cũng phải kiểm soát lượng thức ăn của họ như mì ống, gạo, trái cây và rau quả.
Lượng phenylalanine trong thực phẩm được phép
Bảng dưới đây cho thấy lượng phenylalanine trong 100 g thực phẩm có thể được tiêu thụ bởi phenylketonurics, nhưng theo cách được kiểm soát.
Thức ăn | Lượng phenylalanine | Calo (kcal) |
Sô cô la | 132 mg | 370 |
Açaí, bột giấy | 27 mg | 58 |
Cải xoong | 150 mg | 17 |
Rau diếp | 62 mg | 14 |
Khoai tây | 71 mg | 52 |
Khoai lang | 69 mg | 77 |
Khoai tây chiên sẵn | 100 mg | 127 |
Chuối | 48 mg | 98 |
Cà rốt | 50 mg | 34 |
Bơ cải xoăn | 106 mg | 27 |
Kem UHT | 177 mg | 221 |
Dulce de leche | 416 mg | 306 |
Hạt đậu | 120 mg | 88 |
Chiết xuất cà chua | 40 mg | 61 |
Sốt cà chua | 28 mg | 100 |
Táo | 11 mg | 56 |
Đu đủ | 29 mg | 45 |
Cháo | 303 mg | 375 |
Hỗn hợp bánh mì phô mai | 47 mg | 440 |
Mật hoa cam | 7 mg | 48 |
Bột sắn | 1 mg | 227 |
Cà chua | 44 mg | 15 |
Số lượng và nhiều loại thực phẩm có thể ăn được quy định theo mức độ nghiêm trọng của bệnh và phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ và chuyên gia dinh dưỡng.
Để hiểu rõ hơn về phenylketon niệu, xem:
- Chế độ ăn kiêng phenylketon niệu
- Hiểu rõ hơn về Phenylketon niệu là gì và cách điều trị
- Cách chăm sóc em bé bị Phenylketon niệu